Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (QT02/VB-CC)

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a. Trường hợp 1: Chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do cải chính hộ tịch (bằng tốt nghiệp THCS)
+ Đơn xin đề nghị chỉnh sửa Văn bằng tốt nghiệp (mẫu 4)
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu/giấy tờ tùy thân khác (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính của UBND huyện, thị, thành phố (bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính).
+ Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản sao chứng thực từ bản chính);
+ Văn bằng tốt nghiệp đề nghị chỉnh sửa (bản sao: nếu có)
b. Trường hợp 2: Chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do các trường THCS khi lập danh sách dự thi sai hoặc ghi bằng không đúng với hồ sơ gốc của học sinh
+ Đơn xin đề nghị chỉnh sửa Văn bằng (Mẫu 3): Trình bày đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin kỳ thi tốt nghiệp và nêu rõ lý do sai. (Có xác nhận rõ nguyên nhân về nội dung sai của BGH  nhà trường)
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu/giấy tờ tùy thân khác (Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính).
+ Văn bằng tốt nghiệp đề nghị chỉnh sửa (Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc)
* Tài liệu minh chứng gồm:
 + Học bạ THCS đã được hiệu trưởng nhà trường xác nhận chỉnh sửa (Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính).
+ Giấy khai sinh dự thi (Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính).
+ Hộ khẩu (Bản sao chứng thực từ bản chính).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

7. Lệ phí: Không

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
+ Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giời tính, bổ sung  hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
+Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ–CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
+ Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Công văn số 4367/BGDĐT-PC ngày 23/7/2010 về việc hướng dẫn một số nội dung về văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông;
+ Thông báo số 677/TB-SGDĐT ngày 09/11/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang về việc quy định thống nhất mẫu đơn cấp bản sao, điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ.

11. Quy trình các bước xử lý công việc

TT Trình tự các bước công việc* Trách nhiệm Thời gian
1 Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ½
2 Kiểm/thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
- Phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết;
- Chưa phù hợp, thì dự thảo công văn trả lời.
Chuyên viên
Phòng GDĐT
3
3 Ký văn bản trả lời hoặc quyết định điều chỉnh nội dung văn bằng chứng chỉ. Trưởng Phòng GDĐT 1
4 Hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ghi sổ hoặc nhập máy. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ½
*Ghi chú:
  1. Các bước này có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo tổng thời gian không quá quy định của pháp luật. Đơn vị tính thời gian là ngày làm việc, bằng 8 tiếng giờ hành chính.
  2. Một số thủ tục hành chính giải quyết trong ngày hoặc ít hơn 2 ngày; hoặc được xử lý bởi 1 người, 1 nhóm người trong cùng 1 phòng hay đơn vị thì không nhất thiết phải sử dụng phiếu theo dõi quá trình tương ứng.
  3. Một số thủ tục hành chính quy định chỉ nhận nhưng không trả kết quả thì không cần thiết sử dụng phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc;
  4. Các bước công việc này có thể được kiểm soát thông qua phần mềm tin học.
12. Biểu mẫu
  • Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ hoặc sổ giao nhận hoặc phiếu hẹn;
  • Mẫu Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc;
  • Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
  • Xem mục 5 ở trên.
 13. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu
1 Biên nhận hồ sơ/sổ giao nhận/phiếu hẹn BP tiếp nhận HS 1 năm
2 Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (Lưu theo bộ hồ sơ theo mục 5.1 ở trên) Phòng chuyên môn Lâu dài
3 Bộ hồ sơ theo Mục 5.1 Phòng chuyên môn Lâu dài
4 Quyết định Phòng chuyên môn Lâu dài
 
================
FILE ĐÍNH KÈM
- Đơn xin đề nghị chỉnh sửa Văn bằng (Mẫu 3):